Thông Tin
Trang Chủ / Thủ tục hành chính / Bảo trợ xã hội / Bộ TTHC theo QĐ số 4693 ngày 15/10/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Bộ TTHC theo QĐ số 4693 ngày 15/10/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng.

V. LĨNH VỰC: BẢO TRỢ XÃ HỘI

1. Thủ tục: Xác nhận diện khó khăn, đói nghèo, tai nạn, bệnh tật

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.

+ Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển công chức xử lý.

+ Bước 3: Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra, xác nhận vào đơn, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký, chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho công dân.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ:

          + Đơn xác nhận diện khó khăn, đói nghèo, tai nạn, bệnh tật (có giấy chứng nhận của bệnh viện)

          + Xuất trình Sổ hộ khẩu

– Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

– Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư 29/TTLT-BLĐTBH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ.

+ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND thành phố về việc bổ sung quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 

+ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND thành phố về việc bãi bỏ khoản 4, điều 1 quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định 3478/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại (là cha hoặc mẹ) không có nguồn nuôi dưỡng;

+ Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Đà Nẵng về việc giải quyết trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng.

 

2.  Thủ tục: Xác nhận hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện và tiếp nhận hồ sơ, chuyển công chức xử lý;

+ Bước 2: Công chức xử lý, trình chủ tịch ký và gửi văn bản xác nhận cùng hồ sơ liên quan đến UBND cấp huyện và nhận kết quả từ UBND cấp huyện, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho công dân.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã

– Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai của đối tượng (theo mẫu);

+ Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.

+ Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em hoặc đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.

+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.

+ Giấy xác nhận hàng năm của nhà trường nơi đối tượng đang theo học (người từ đủ 16 tuổi đến 22 tuổi còn đang đi học văn hoá, học nghề);

* Trường hợp hỗ trợ kinh phí trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng hoặc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, hồ sơ gồm:

+ Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật (theo mẫu);

+ Bản sao giấy xác nhận khuyết tật;

+ Bản sao sổ hộ khẩu;

+ Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;

+ Bản sao giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi;

* Trường hợp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc hàng tháng đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, trẻ em và người khuyết tật đặc biệt nặng, hồ sơ gồm:

+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu);

+ Tờ khai của đối tượng theo mẫu quy định (theo mẫu);

+ Bản sao sổ hộ khẩu của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;

+ Bản sao giấy xác nhận khuyết tật;

Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi cô đơn bổ sung thêm sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu);

– Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND cấp xã: 15 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ). Trong đó, thời gian niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã: 07 ngày

+ Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.

+ Tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày

+ Tại UBND cấp huyện: 03 ngày

Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND quận, huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 0.5 ngày

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tại UBND cấp xã: Biên bản của Hội đồng xét duyệt UBND phường, xã.

+ Tại UBND cấp huyện: Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc văn bản trả lời.

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo các mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ, 2, 3, 4

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội

+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

+Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

+ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH (gọi tắt là Thông tư 29/2014/TTLT);

+ Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND thành phố về việc bổ sung quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 

+ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND thành phố về việc bãi bỏ khoản 4, điều 1 quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại (là cha hoặc mẹ) không có nguồn nuôi dưỡng;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 1a

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5
 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

 

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

 

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………

Giấy CMND số……………….. Cấp ngày  …./…/…. Nơi cấp:……………………

2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………

……………………………………………………………………………………

3. Tình trạng đi học     

Chưa đi học (Lý do:………………………………………..)

Đã nghỉ học (Lý do: …………………………………………..)

Đang đi học(Ghi cụ thể): …………………………………………………..)

4. Có thẻ BHYT không?        Không               Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..…/…….

6. Thuộc hộ nghèo không?  Không    Có

7. Có khuyết tật không?      Không    Có (Dạng tật …….Mức độ khuyết tật ………….… ……)

8. Thông tin về mẹ của đối tượng……………………………………………….

…………………………………………………………………………………..

9. Thông tin về cha của đối tượng……………………………………………….

…………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:……………

Ngày cấp:………………….

Nơi cấp:…………… ……

Quan hệ với đối tượng:…………..

Địa chỉ:……… ……………

Ngày……. tháng ……. năm 20…

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

 

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………….…………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….……..

và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………………………………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 

THƯ KÝ

                       (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày ….. tháng ….. năm 20…

CHỦ TỊCH

 (Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 1b

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

    (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

________

 

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

 

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………….

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………

Giấy CMND số……………….. Cấp ngày  …./…/…. Nơi cấp:……………………

2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………….

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………

3. Tình trạng đi học     

Chưa đi học (Lý do:…………………………………………………………………..)

Đã nghỉ học (Lý do: …………………………………………………..)

Đang đi học(Ghi cụ thể: …………………………………………..)

4. Có thẻ BHYT không?        Không               Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..…/…….

6. Thuộc hộ nghèo không?  Không    Có

7. Thời điểm phát hiện nhiễm  HIV …………………………

8. Có khuyết tật không?      Không    Có (Dạng tật …………Mức độ khuyết tật ………….………..)

 

9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể)…………………………………….…

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin

chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:……………

Ngày cấp:………… ….

Nơi cấp:………………………

Quan hệ với đối tượng:………………

Địa chỉ:……………………… …

Ngày……. tháng ……. năm 20…

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

 

 

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….…………………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………………………………

và họp ngày ….…tháng………năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ……………………………………………….. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyếtchế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 

THƯ KÝ

                    (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày ….. tháng ….. năm 20…

CHỦ TỊCH

 (Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 1c

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

    (Áp dụng đối với  đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

 

 

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

 

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………

Giấy CMND số……………….. Cấp ngày  …./…/…. Nơi cấp:……………………

2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………

3. Có thẻ BHYT không?     Không   Có

4. Thuộc hộ nghèo không?  Không    Có

5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích heo quy định) …………………………………………………

6. Số con đang nuôi………………. người. Trong đó dưới 16 tuổi ……..người;

 từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao

đẳng, đại học………. người.

7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)……………………………

8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất)……

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:……………….……..

Ngày cấp:………………… ………….

Nơi cấp:……………… …………

Quan hệ với đối tượng:…….………….

Địa chỉ:……………… ……………

Ngày……. tháng ……. năm 20…

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay

 phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

 

 

 

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

 

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………………..

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………..……………………

 và họp ngày …    tháng…….năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ  thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):

……………..……………………………………………………………………

………..………..………………………………………………….……………

Đề nghị c

 

uan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 

THƯ KÝ

                       (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày ….. tháng ….. năm 20…

CHỦ TỊCH

 (Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 1d

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

 

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

 

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………

Giấy CMND số……………….. Cấp ngày  …./…/…. Nơi cấp:……………………

2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………….………………

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………

3. Có thẻ BHYT không?        Không      Có

4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng      : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng            :………đồng. Hưởng từ tháng……/……

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……/……

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác          :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/……

5. Thuộc hộ nghèo không?  Không    Có

6. Có khuyết tật không?      Không    Có (Dạng tật …………………….……….Mức độ khuyết tật ………….………..)

7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………..………………………..

 

8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể  họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở,  việc làm, thu nhập):……………………………………

9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc)

…………………………………………………………………………………..

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:……………….…….

Ngày cấp:……………………. …….

Nơi cấp:…………………… …………

Quan hệ với đối tượng:…….………

Địa chỉ:……………………. ……

Ngày……. tháng ……. năm 20…

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay

phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

 

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

 

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ….………….…………

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………

và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi 

cụ thể diện chính sách, chế độ hượng, thời gian):…………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 Đề nghị cơ quan có thẩm quyền  xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 

THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày ….. tháng ….. năm 20..

CHỦ TỊCH

 (Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

                                                               Mẫu số 1đ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

  (Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

 

Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG

 

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………….

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: …………

Giấy CMND số……………….. Cấp ngày  …./…/…. Nơi cấp:……………………

2. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………

3. Tình trạng đi học     

Chưa đi học (Lý do:…………………………………………………….)

Đã nghỉ học (Lý do: …………………………………………………………….)

Đang đi học(Ghi cụ thể: …………………………………………………..)

4. Có thẻ BHYT không?        Không             Có

5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng      : ……đồng. Hưởng từ tháng…/…..…

Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng            :… …đồng. Hưởng từ tháng……/……

Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……đồng. Hưởng từ tháng……/……

Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác          :… … đồng. Hưởng từ tháng….…/……

6. Thuộc hộ nghèo không?  Không    Có 

7. Dạng khuyết tật:  …………………………Mức độ khuyết tật:……….

8. Có tham gia làm việc không?  Không           Có

a) Nếu có thì đang làm gì……………………………, thu nhập hàng tháng …………..đồng

b) Nếu không thì ghi lý do:.………………………………….

9. Tình trạng hôn nhân:……… ………………

10. Số con (Nếu có):………… người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:……….. người.

11. Khả năng tự phục vụ?

12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng:

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:……………….…

Ngày cấp:……………… ……….

Nơi cấp:……………… ……………

Quan hệ với đối tượng:…….…………

Địa chỉ:…………………….… ……

Ngày……. tháng ……. năm 20…

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay

phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

 

     

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

 

        Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………………

đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………………

và họp  ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

   Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.

 

THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày ….. tháng ….. năm 20…

CHỦ TỊCH

 (Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

Phần 1.  THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

1. Thông tin về hộ

1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): …………………..………………………

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ … Giới tính: …….. Dân tộc: …………………..

Giấy CMND số……………….. Cấp ngày  …./…/…. Nơi cấp:……………………..

1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ:………………………………………

Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) ………………………………………………

1.3. Có thuộc hộ nghèo không?  Có           Không

1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ):…………………………………………………………

1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: ………………………………………. .

2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………..…………

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: …………………

Giấy CMND số ……..…….Cấp ngày …../.…/…. Nơi cấp:…………………………

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………

2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng

(Ghi cụ thể):  ………………………………………………..…………………….

2.3. Có khuyết tật không? Không   Có (Dạng tật ……………….….……

                                                               Mức độ khuyết tật …………………)

2.4. Tình trạng hôn nhân:……………………………………..………………….

2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? Không   Có (Ghi bệnh……………..)

2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……………………………………………………..………………….

…………………………………………………………………………………………..

3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

đối tượng

3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………..……….

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………….

Giấy CMND số ………….… Cấp ngày…./…/…. Nơi cấp:……………..……….

Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………………

3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng

(Ghi cụ thể):  …………………………………………………………………………

3.3. Có khuyết tật không? Không  Có (Dạng tật ……………….….……)

                                                               Mức độ khuyết tật …………………)

3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? Không   Có (Ghi bệnh…………………..)

1.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình  thức, thời gian): ………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai

không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Ngày……. tháng ……. năm 20…..

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

 

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………… và họp ngày ………tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………..………………………………………………………………

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo đúng quy định./.

 

THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày ….. tháng ….. năm 20…

CHỦ TỊCH

 (Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

     Uỷ ban nhân dân xã/phường………………….xác nhận hộ gia đình/cá nhân Ông (bà) ………………………………….có đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định./.

 

                                                                            Ngày ….. tháng ….. năm 20…

CHỦ TỊCH

                                                                                    (Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT

Phần 1. THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH

 

1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………………..

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: …………………

Giấy CMND số ………….… Cấp ngày…./…/…. Nơi cấp:…………………………..

2. Hộ khẩu thường trú của hộ: ………………………………………….………..

Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) …………………………………………..

3. Số người trong hộ:. . . . . . .  người (Trong đó người khuyết tật ……… người).

     Cụ thể: + Khuyết tật đặc biệt nặng … người (Đang sống tại hộ…..…người)

+ Khuyết tật nặng . . . .người (Đang sống tại hộ …… người)

+ Khuyết tật nhẹ ….. người (Đang sống tại hộ ……… người)

4. Hộ có thuộc diện nghèo không? KhôngCó

5. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm):   .……………..

………………………………………………………………………………………

6. Có ai trong hộ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội không?

(Nếu có ghi cụ thể họ tên, lý do, thời gian hưởng):

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

Thông tin người khai thay

Giấy CMND số:……………….….…..

Ngày cấp:………………….………….

Nơi cấp:………………….……………

Quan hệ với đối tượng:…….…………

Địa chỉ:…………….…………………

Ngày……. tháng ……. năm 20…

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt xã/phường/thị trấn: ………..…………….đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của hộ ông/bà  …………………………. và họp ngày ….…tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho

đối tượng theo quy định./.

                                                          Ngày ….. tháng ….. năm 20…

THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

                        CHỦ TỊCH

                       (Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

ĐƠN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

 

Kính gửi:  …………………………………

 

Tên tôi là: …………………………………………………………………

Hiện đang cư trú tại ……………..………………………………………..

Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu………………………… .  sinh ngày   …..   tháng   …..    năm ………

Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….…….…xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ………………cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ………………………………………………

Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.

Ngày……. tháng ……. năm 20…

Ý kiến của người giám hộ hoặc đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

                  

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………….. xác nhận đơn đề nghị của Ông (bà)………………………………………………………………. nêu trên là đúng.

Ngày……. tháng ……. năm 20…

CHỦ TỊCH

                                                                                        (Ký tên, đóng dấu)

 

 

3. Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện và tiếp nhận hồ sơ, chuyển công chức xử lý.

+ Bước 2: Công chức xử lý, trình chủ tịch ký và gửi văn bản xác nhận cùng hồ sơ liên quan đến UBND cấp huyện và nhận kết quả từ UBND cấp huyện, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho công dân.

 – Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan có kiến nghị về việc đối tượng không còn đủ điều kiện hưởng hoặc thay đổi điều kiện hưởng.

 – Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 – Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND cấp xã: 15 ngày (bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ). Trong đó, thời gian niêm yết tại UBND cấp xã: 07 ngày.

Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại.

+ Tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội: 07 ngày (bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ giữa Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và UBND cấp huyện).

+ Tại UBND cấp huyện: 03 ngày (bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ giữa Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội và UBND cấp huyện)

Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND quận, huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 0.5 ngày

 – Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan.

 – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

 – Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tại UBND cấp xã: Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt. Tại UBND cấp huyện: Quyết định điều chỉnh hoặc quyết định thôi hưởng hoặc văn bản trả lời

 – Lệ phí: Không có

 – Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 – Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

 – Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.

+ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH (gọi tắt là Thông tư 29/2014/TTLT)

+ Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND TP về chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND thành phố về việc bổ sung quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 

+ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND thành phố về việc bãi bỏ khoản 4, điều 1 quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 3478/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND TP về việc trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại (là cha hoặc mẹ) không có nguồn nuôi dưỡng;

 

4. Thủ tục đề nghị trợ giúp xã hội đột xuất (hỗ trợ lương thực cho hộ gia đình thiếu lương thực, hỗ trợ người bị thương nặng)

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Trưởng thôn, tổ dân phố lập danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất theo các nhóm đối tượng theo quy định kèm theo biên bản họp thôn, tổ dân phố (nếu có) gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã.

+ Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, chuyển công chức chuyên môn xử lý, tham mưu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét. quyết định cưu trợ ngay những trường hợp cần thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì đề nghị trợ giúp trình UBND cấp huyện.

+ Bước 3: Nhận kết quả từ UBND cấp huyện và trả cho công dân.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ:

+ Danh sách hộ gia đình hoặc cá nhân cần được trợ giúp xã hội đột xuất do Trưởng thôn lập.

+ Các giấy tờ liên quan chứng minh đối tượng cần trợ giúp xã hội (nếu có)

– Số lượng hồ sơ:  01 bộ

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND phường xã: 02 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi chuyển hồ sơ cho cấp huyện, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ)

+ Tại cấp huyện: 03 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý)

Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND quận, huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 0.5 ngày

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Các hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết Âm lịch, trong và sau thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt.

+ Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú.

+ Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tại UBND cấp xã: Phê duyệt vào danh sách hộ gia đình hoặc cá nhân cần được trợ giúp xã hội đột xuất hoặc Quyết định trợ giúp xã hội.

+ Tại UBND cấp huyện: Quyết định trợ giúp xã hội.

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Danh sách hộ gia đình hoặc cá nhân cần được trợ giúp xã hội đột xuất do Trưởng thôn lập.

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

+ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH (gọi tắt là Thông tư 29/2014/TTLT)

+ Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND TP về chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND thành phố về việc bổ sung quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 

+ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND thành phố về việc bãi bỏ khoản 4, điều 1 quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc giải quyết trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 5a

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

UBND XÃ :……………….

Thôn:……………………….

 

 

DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH

VÀ SỐ NGƯỜI TRONG HỘ GIA ĐÌNH THIẾU LƯƠNG THỰC

Số

TT

Tên chủ hộ

Địa chỉ

Số người
trong hộ (người)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

Ngày….. tháng…… năm 20…..

TRƯỞNG THÔN

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thủ tục đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng hưởng trợ cấp  xã hội thường xuyên theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện và tiếp nhận hồ sơ, chuyển công chức xử lý

+ Bước 2: Công chức xử lý, trình chủ tịch ký và gửi văn bản xác nhận cùng hồ sơ liên quan đến UBND cấp huyện và nhận kết quả từ UBND cấp huyện, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho công dân.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ

+ Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;

+ Bản sao giấy chứng tử;

+  Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với con của người đơn thân nghèo (người đơn thân nghèo là người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất).

+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác (các đối tượng hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên khác thì không cần bản sao sổ hộ khẩu).

– Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND xã: 02 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi chuyển hồ sơ cho cấp huyện, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ)

+ Tại cấp huyện: 03 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý)

Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND quận, huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 0,5 ngày

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tại UBND cấp xã: Văn bản đề nghị.

+ Tại UBND cấp huyện: Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời.

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH (gọi tắt là Thông tư 29/2014/TTLT)

+ Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND TP về chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND thành phố về việc bổ sung quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 

+ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND thành phố về việc bãi bỏ khoản 4, điều 1 quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định 3478/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc trợ cấp hàng tháng đối với trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại (là cha hoặc mẹ) không có nguồn nuôi dưỡng.

 

6. Thủ tục Giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng cho một số đối tượng được trợ giúp đột xuất theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện và tiếp nhận hồ sơ, chuyển công chức xử lý

+ Bước 2: Công chức xử lý, trình chủ tịch ký và gửi văn bản xác nhận cùng hồ sơ liên quan đến UBND cấp huyện và nhận kết quả từ UBND cấp huyện, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho công dân.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai đề nghị hỗ trợ mai táng (theo mẫu);

+ Giấy báo tử (đối với hộ gia đình có người chết, mất tích) hoặc xác nhận của công an cấp xã (đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó).

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND cấp xã: 02 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi chuyển hồ sơ cho cấp huyện, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ

+ Tại cấp huyện: 03 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý

Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND quận, huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 0,5 ngày

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác.

+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết trong các trường hợp trên không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó

 – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tại UBND cấp xã: Văn bản đề nghị.

+ Tại UBND cấp huyện: Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời.

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng

 – Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH (gọi tắt là Thông tư 29/2014/TTLT).

+ Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND TP về chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND thành phố về việc bổ sung quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 

+ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND thành phố về việc bãi bỏ khoản 4, điều 1 quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

 

 

 

 

Mẫu số 6

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

           

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

                        TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)

1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………..

Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: ……….. Dân tộc: ….…………

1.2. Hộ khẩu thường trú:  …………………………………….………………….

1.3. Ngày ……….tháng ……….năm ………….chết

1.4. Nguyên nhân chết …………………………………………………………..

1.5. Thời gian mai táng…………..………………………………………………

1.6. Địa điểm mai táng …………………………………………………………..

II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT.

2. 1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng

2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức:………………………………………………………

– Địa chỉ:…………………………………………………………………………

2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ quan:…………………………………………

– Chức vụ:………………………………………………………………………..

2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng

2.2.1. Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện):…………..………………………….

Ngày/tháng/năm sinh:………./…………/…….

Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….………..

2.2.2. Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………..

Nơi ở:…………………………………………………………….………………

2.2.3. Quan hệ với người chết:…………………………………..………………..

………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

Ngày……. tháng ……. năm 20…

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)

 

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

UBND xã, phường, thị trấn …………………xác nhận cơ quan/tổ chức/gia đình/cá nhân……………………………..đã tổ chức mai táng cho người chết theo như kê khai thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.

Ngày……. tháng ……. năm 20…

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

7. Thủ tục hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở đối với đối tượng được trợ giúp đột xuất theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

  • Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện và tiếp nhận hồ sơ, chuyển công chức xử lý

+ Bước 2: Công chức xử lý, trình chủ tịch ký và gửi văn bản xác nhận cùng hồ sơ liên quan đến UBND cấp huyện và nhận kết quả từ UBND cấp huyện, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho công dân.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu);

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND cấp xã: 02 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi chuyển hồ sơ cho cấp huyện, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ)

+ Tại  cấp huyện: 02 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý)

Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND quận, huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 0,5 ngày

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hoả hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác;

+ Người bị thương nặng do thiên tai, hoả hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc người mắc bệnh hiểm nghèo phải cấp cứu và điều trị dài ngày tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà bản thân và gia đình của họ không tự khắc phục được;

+ Hộ gia đình có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hoả hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác;

+ Hộ gia đình có nhà ở bị hư hỏng nặng như tốc mái hoàn toàn, tốc mái một phần, đổ sập một phần, lở tường… do ảnh hưởng của bão, lụt thiên tai, hoả hoạn hoặc lý do bất khả khángkhác;

+ Hộ gia đình có nhà ở phải di dời khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

+ Hộ gia đình bị ảnh hưởng do thiên tai, bão, lụt hạn hán mất mùa…dẫn đến thiếu lương thực.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tại UBND cấp xã: Văn bản đề nghị.

+ Tại UBND cấp huyện: Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời.

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 7);

 – Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH (gọi tắt là Thông tư 29/2014/TTLT)

+ Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND TP về chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND thành phố về việc bổ sung quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 

+ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND thành phố về việc bãi bỏ khoản 4, điều 1 quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

+ Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND thành phố về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 7

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

                  

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở

(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)

 

I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH

 

 

 

1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa): ………………………………..……

Ngày/tháng/năm sinh: …./ …. / …. Giới tính: …………. Dân tộc: …………….

Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….………..

2. Hộ khẩu thường trú của hộ: . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. ….

3. Số người trong hộ ……… người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động …… người

4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)………………………………………………………………………..

  1.  
  2.  

5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):

  1.  
  2.  
  3.  

6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):

  1.  
  2.  

7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ

  1.  
  2.  
  3.  

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm

 Ngày… tháng…. năm 20……

      Người khai

 (Ký, ghi rõ họ tên)

II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI

Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………đã xem xét tờ khai, xác minh thông tin của hộ gia đình và họp ngày…..tháng…….năm……

thống nhất kết luận như sau:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà ở theo quy định./.

 

THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ngày ….. tháng ….. năm 20…

CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

8. Thủ tục: Xác nhận cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi (cấp mới và cấp đổi do sai lệch thông tin về nhân thân của trẻ như: họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh so với giấy khai sinh của trẻ)

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ (bản sao giấy khai sinh; trường hợp cấp đổi có thêm thẻ BHYT) tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã, phường để đăng ký làm thẻ BHYT cho trẻ em. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ cho công chức Gia đình – Trẻ em xã, phường. Hoặc sau khi giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh, công chức Tư pháp – hộ tịch chuyển một bản sao giấy khai sinh cho công chức Gia đình –  Trẻ em xã, phường.

+ Bước 2: Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra, rà soát chống trùng, lập hồ sơ gửi Bảo hiểm xã hội quận, huyện.

+ Bước 3: Bảo hiểm xã hội quận, huyện kiểm tra, đối chiếu chống trùng trong dữ liệu quản lý của ngành (thông báo cho xã, phường những trường hợp trùng hoặc không đủ điều kiện cấp thẻ để phối hợp giải quyết trước khi làm thủ tục cấp thẻ), tiến hành in thẻ và chuyển giao thẻ cho UBND xã, phường.

+ Bước 4:  Công chức Gia đình – Trẻ em kiểm tra thẻ Bảo hiểm y tế đã in, gửi lại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trả cho công dân.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã

– Thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy khai sinh của trẻ em. Trường hợp cấp đổi thì nộp thêm thẻ Bảo hiểm y tế của trẻ em.

– Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND phường, xã: 04 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đến khi chuyển hồ sơ cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ)

+ Tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện: 05 ngày đối với trường hợp cấp mới và 03 ngày đối với cấp đổi do sai lệch thông tin về nhân thân (kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi cấp thẻ Bảo hiểm y tế)

Trong thời gian 01 ngày kể từ ngày có thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện, UBND phường, xã có trách nhiệm nhận lại thẻ và trả cho công dân, tổ chức.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ bảo hiểm y tế

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008;

+ Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

+ Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế – Bộ Tài chính hướng dẫn về thực hiện hướng dẫn bảo hiểm y tế

9. Thủ tục cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh kinh tế khó khăn

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.

+ Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển công chức chuyên môn.

+ Bước 3: Công chức thụ lý hồ sơ đề nghị cấp thẻ Bảo hiểm y tế của đối tượng, kiểm tra thực tế, xác nhận và gửi Bảo hiểm xã hội cấp huyện in thẻ;

+Bước 4: UBND phường, xã nhận thẻ tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp cho đối tượng.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế (theo mẫu).

+ Giấy tờ liên quan xác định rõ bệnh hiểm nghèo hoặc Giấy xác nhận của bệnh việntuyến quận, huyện, thành phố về tình trạng bệnh, cần điều trị lâu dài (ký và đóng dấu).

+ Bản sao sổ hộ khẩu (kèm theo bản gốc để đối chiếu).

– Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND phường, xã: 05 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi chuyển hồ sơ cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ)

+ Tại cấp huyện: 05 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý);

Trong vòng 01 ngày kể từ ngày có thẻ bảo hiểm y tế, Công chức chuyên môn có trách nhiệm nhận thẻ từ Bảo hiểm xã hội cấp huyện; kiểm tra và chuyển giao thẻ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và cá nhân.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ bảo hiểm y tế.

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế (mẫu 05-TBH)

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008;

+ Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

+ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BHYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn về thực hiện Bảo hiểm y tế.

 

 



 

10. Thủ tục giải quyết hồ sơ tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở trợ giúp xã hội 

          – Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cá nhân làm hồ sơ theo hướng dẫn nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã;

+ Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến công chức chuyên môn xử lý;

+ Bước 3: Công chức chuyên môn kiểm tra, thẩm định trình Chủ tịch ký văn bản đề nghị và gửi kèm theo hồ sơ liên quan đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện và nhận kết quả để trả cho công dân.

          – Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã

          – Thành phần hồ sơ

* Đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ:

+ Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 01);

+ Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;

+ Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;

+ Biên bản của Hội đồng xét duyệt (theo mẫu số 02);

+ Văn bản đề nghị của UBND cấp xã, phường gửi UBND cấp huyện;

+ Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện gửi cơ sở trợ giúp xã hội;

+ Giấy tờ liên quan khác (nếu có).

* Riêng đối với hồ sơ tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội thì ngoài quy định giống như đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ở trên cần phải bổ sung thêm các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1, Điều 23 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP như sau:

– Tờ khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu số 03);

– Sơ yếu lý lịch của người khuyết tật có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu số 04);

– Bản sao giấy xác nhận khuyết tật;

– Bản sao sổ hộ khẩu;

– Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân.

* Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp gồm: nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP:

+ Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 01);

+ Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có như: hộ khẩu…);

+ Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng;                  

+  Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, nơi đối tượng đang ở hoặc nơi phát hiện thấy cần sự bảo vệ khẩn cấp gửi UBND cấp huyện;

+ Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện gửi cơ sở trợ giúp xã hội.

– Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

          – Thời hạn giải quyết

* Đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: 32 ngày làm việc.

– Tại UBND cấp xã, phường: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã (trong thời gian 07 ngày làm việc), trừ những thông tin về HIV của đối tượng. Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt và có văn bản gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội;

– Tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của UBND cấp xã, phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện;

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội tiếp nhận đối tượng vào cơ sở;

– Tại cơ sở trợ giúp xã hội : Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện, người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội xem xét:

+ Trường hợp không tiếp nhận đối tượng thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời ngay bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Trường hợp tiếp nhận đối tượng ban hành Quyết định chuyển cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận, huyện chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, để trả cho UBND cấp xã.

* Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp gồm: nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP:

Cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ phải trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng. Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định. Thủ tục theo quy trình sau:

Bước 1 : Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, phường, đại diện cơ sở. Biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng trên (nếu có thể);

Bước 2 : Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp;

Bước 3 : Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc;

Bước 4 : Quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng;

Bước 5 : Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định. Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

          – Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đối tượng thuộc quy định tại Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

          – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

          – Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận hoặc văn bản trả lời không tiếp nhận.

          – Lệ phí: Không có

          – Tên mẫu đơn, tờ khai: Theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ

          + Đơn đề nghị được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội (Mẫu số 01);

          + Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (Mẫu số 02);

          + Tờ khai Thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 03).         

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

          – Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (ngoại trừ Điều 28, 30 và 31);

+ Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;

+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

 

 

 

 

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI

 

Kính gửi:

       – Ủy ban nhân dân phường (xã) ………………………

       – Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội …………………….. 

 

            Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ): ………………………………

            Ngày/tháng/năm sinh: ……/……./…….        Giới tính: ……………………..

            Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND    số…………………. Cấp ngày: …../……/………. Nơi cấp: ……………………….

            Trú quán tại tổ (thôn): ……………………… Phường (xã):…………………

Quận (huyện): …………………………. Tỉnh (thành): ……………………………

            Hiện nay, tôi (trình bày hoàn cảnh): …………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….

Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (họ và tên đối tượng)………………………………

(Đối với trường hợp người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:

Họ và tên đối tượng: ………………………………………. Nam, nữ: …………..

Sinh ngày………. tháng………. năm ………….

Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND    số…………………. Cấp ngày: …../……/………. Nơi cấp: …………………………….

Trú quán tại tổ (thôn): ……………………… Phường (xã):…………………

Quận (huyện): …………………………. Tỉnh (thành): …………………………… )

vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội hội theo quy định./.

 

 

 

…………,ngày……. tháng ….. năm…….

Đối tượng hoặc người giám hộ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 02

(Ban hành kèm theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

BIÊN BẢN

Họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn…………………….

_______

1. Thời gian (Ghi thời gian, ngày, tháng,….………………………………………

2. Địa điểm ………………………………………………………………………

3. Thành phần

3.1. Thành viên Hội đồng có mặt (Ghi họ tên, chức danh):

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

3.2. Thành viên Hội đồng vắng mặt (Ghi họ tên, chức danh):

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

3.3. Đại biểu dự khác (Nếu có):  ………………………………………………….

4. Nội dung họp: 

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

5. Tóm tắt diễn biến buổi họp (Ghi tóm tắt các ý kiến phát biểu, thảo luận)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

6. Kết luận của Hội đồng (Ghi cụ thể các trường hợp xét duyệt đủ điều kiện, không đủ điều kiện hưởng chính sách, lý do):

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hội nghị kết thúc hồi .. .  giờ . . . phút, ngày . . . tháng . . . năm ……Biên bản này được làm thành … bản, gửi kèm hồ sơ đối tượng… bản và lưu … bản.

 

THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên) 

Ngày ….. tháng ….. năm 20…

CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT

Phần I

CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):……………………………………………………………………..

2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….

3. Giới tính: …………………….

4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: ……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………

5. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………..

6. Dân tộc:………………………………………………………………………………………………….

7. Dạng tật

7.1. Khuyết tật vận động

7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần

7.2. Khuyết tật nghe, nói

7.5. Khuyết tật trí tuệ

7.3. Khuyết tật nhìn

7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……

8. Mức độ khuyết tật

 

 

8.1. Đặc biệt nặng

 

 

8.2. Nặng

 

 

8.3. Nhẹ

 

 

9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:

Loại hình

Mức/tháng (1000 đ)

9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng

 

9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng

 

9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng

 

9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng

 

9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác

 

10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:……………………………………………..

11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):

…………………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

Ngày …. tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)

 

Phần II

KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ

Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:

1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):…..

……………………………………………………………………………………………………………………..

2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật    

……………………………………………………………………………………………………………………..


Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 04

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC

ngày 24 tháng 10 năm 2014)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH 

(Áp dụng đối với đối tượng tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội)

 

1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………..

Tên thường gọi: …………………………………………………………………………………………………….. ….

2. Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… 3.Giới tính: ……..

4. Dân tộc: …………….

5. Giấy CMND số ………….. Cấp ngày  …./…/…. Nơi cấp:………..………….

6. Hộ khẩu thường trú:  ………….………………………………………………

7. Nơi ở (Ghi rõ địa chỉ):…………………..……………………………………….

8. Trình độ văn hóa:……….. ………………………………..…………………..

9. Tình trạng sức khỏe (Ghi cụ thể trình trạng bệnh tật):………………………….…

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

10. Khi cần báo tin cho (Tên, địa chỉ, số điện thoại): ………………………………………………….. ….

……………………………………………………………………………………

11. Quan hệ gia đình (Ghi đầy đủ bố mẹ, vợ chồng, con và anh chị em ruột)

Số

TT

Họ và tên

Quan

hệ

Tuổi

Nghề nghiệp

Nơi ở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.

 

 

Ngày…… tháng….. năm 20…

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………………… xác nhận Ông/bà/cháu ………………………. .có hoàn cảnh như trên là đúng./.

                                                                                Ngày…… tháng….. năm 20…

                                                                            CHỦ TỊCH

                                                                                                (Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

           

 

 

11. Thủ tục chuyển hồ sơ của đối tượng bảo trợ xã hội khi thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện trong thành phố

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hướng dẫn hoàn thiện và tiếp nhận hồ sơ, chuyển công chức xử lý.

+ Bước 2: Công chức xử lý, trình chủ tịch ký và gửi văn bản xác nhận cùng hồ sơ liên quan đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện) để trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng. Đồng thời chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Quyết định thôi chi trả trợ cấp hàng tháng.

+ Bước 3: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo cho công dân biết (qua điện thoại hoặc email).

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ.

– Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động, thương binh và xã hội cấp huyện, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ).

+ Tại cấp huyện: 05 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý).

Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND cấp xã trong thời gian không quá 0,5 ngày.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tại UBND cấp xã: Văn bản xác nhận.

+ Tại UBND cấp huyện: Quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ.

– Lệ phí: Không có.

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

+ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội.

 

12. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ của đối tượng bảo trợ xã hội khi thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện trong thành phố

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nhận hồ sơ từ văn thư đơn vị (do UBND cấp huyện nơi cư trú cũ chuyển đến), chuyển công chức chuyên môn.

+ Bước 2: Công chức xử lý, trình chủ tịch ký và gửi văn bản xác nhận cùng hồ sơ liên quan đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện) để thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch UBND cấp huyện nơi cư trú cũ của đối tượng.

+ Bước 3: UBND cấp xã nhận Quyết định từ UBND cấp huyện và thông báo cho công dân biết (qua điện thoại hoặc email) để công dân đến nhận Quyết định.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện đến trụ sở UBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ

+ Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ;

+ Hồ sơ của đối tượng bảo trợ xã hội;

+ Quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ.

– Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi chuyển hồ sơ cho cấp huyện).

+ Tại cấp huyện: 05 ngày (kể từ khi nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý).

Sau khi có quyết định giải quyết, UBND cấp huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND cấp xã trong thời gian không quá 0,5 ngày.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tại UBND cấp xã: Văn bản xác nhận.

+ Tại UBND cấp huyện: Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng.

– Lệ phí: Không có.

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có.

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

+ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội.

 

13. Thủ tục cấp giấy xác nhận khuyết tật cho người khuyết tật

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật, xác định lại mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến UBND cấp xã nơi người khuyết tật cư trú (khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn).

+ Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm: Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ; tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật; lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá. Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP. Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.

+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ khi có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch UBND cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở UBND cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.

+ Bước 4: Bộ phận tiếp và trả kết quả trả Giấy xác nhận khuyết tật cho đối tượng.

 – Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

 – Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01);

+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có);

+ Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật có hiệu lực.

 – Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 – Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc

 – Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

 – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.

 – Lệ phí: Không có.

 – Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị- Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Người khuyết tật ngày 17tháng 6 năm 2010.

+ Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012  của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.

+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

 

 

 

14. Thủ tục Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm

Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Hộ gia đình trên địa bàn phát sinh khó khăn đột xuất trong năm cần được xét duyệt, bổ sung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo để có thể tiếp cận được với các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Nhà nước có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (có xác nhận của trưởng thôn/tổ trưởng) và nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã.

+ Bước 2: UBND cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình rà soát hộ gia đình có khả năng rơi xuống nghèo, cận nghèo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện.

– Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo.

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ hộ (hoặc thành viên trong hộ được ủy quyền) có nhu cầu xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh. (Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần có văn bản trả lời nêu rõ lý do).

– Lệ phí: Không.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:  Hộ gia đình cư trú hợp pháp và đăng ký hộ khẩu thường trú trên địa bàn (hoặc đăng ký tạm trú từ 06 tháng trở lên) có nhu cầu đăng ký xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo do phát sinh khó khăn đột xuất trong năm như:

+ Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột xuất trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm).

+ Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều kiện sống của hộ gia đình).

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

+ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

+ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.

 

 

Phụ lục số 1a

(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH

ngày 28 tháng 6 năm 2016)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT BỔ SUNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………………..

Họ và tên: ………………………………………………….., Giới tính: □ Nam, □ Nữ

Số định danh cá nhân: ………………………………….……………………

Sinh ngày…………. tháng ………. năm …………,       Dân tộc: ………..

Số CMTND: ………………………………….. Ngày cấp: …../…../20…… Nơi cấp: ………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..

Thông tin các thành viên của hộ:

Số TT

Họ và tên

Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con…)

Nghề nghiệp

01

 

 

 

02

 

 

 

03

 

 

 

 

 

 

Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo/hộ cận nghèo: ………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ch xem xét, thẩm định bổ sung đối với những hộ gia đình có đời sống khó khăn do các nguyên nhân sau:

+ Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột xuất trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm).

+ Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều kiện sng của hộ gia đình).

 

Xác nhận của Tổ trưởng/Trưởng thôn:

(Xác minh thông tin về hộ gia đình, đề xuất UBND xã/phường/thị trấn tiếp nhận, xử lý)

……….., ngày …… tháng …… năm 20….
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn:
(Tiếp nhận, xử lý đề nghị)

 

TM. UBND xã/phường/thị trấn …………………..
(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

15. Thủ tục hành chính Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm

–  Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Hộ gia đình trên địa bàn thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do địa phương đang quản lý, có giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (có xác nhận của Tổ trưởng/Trưởng thôn) và nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp xã;

+ Bước 2: UBND cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình rà soát hộ gia đình có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

– Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện.

– Thành phần: Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ .

– Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ hộ (hoặc thành viên trong hộ được ủy quyền) có nhu cầu xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần có văn bản trả lời nêu rõ lý do)

– Lệ phí: Không.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo mẫu Phụ lục số 1b, ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình trên địa bàn thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do địa phương đang quản lý, có giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.

+ Thông tư số  17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.

 

Phụ lục số 1b

(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT THOÁT NGHÈO, THOÁT CẬN NGHÈO

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………………..

Họ và tên: ……………………………………………………….., Giới tính: □ Nam, □ Nữ

Số định danh cá nhân: ………………………………….……………………

Sinh ngày…………. tháng ………. năm …………,       Dân tộc: ………..

Số CMTND: ……………………………… Ngày cấp: …../…../20…… Nơi cấp: ………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………..

Là hộ nghèo □ hộ cận nghèo □ từ năm ………… đến năm ………

Thông tin các thành viên của hộ:

Số TT

Họ và tên

Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con…)

Nghề nghiệp

01

     

02

     

03

     

     

Lý do đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo:

Xác nhận của Tổ trưởng/Trưởng thôn:
(Xác minh thông tin về hộ gia đình, đề xuất UBND xã/phường/thị trấn tiếp nhận, xử lý)

……….., ngày …… tháng …… năm 20….
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Xác nhận của UBND cấp xã/phường/thị trấn:
(Tiếp nhận, xử lý đề nghị)

 

 

TM. UBND xã/phường/thị trấn …………………..
(Ký tên và đóng dấu)

 

 

16. Thủ tục xác nhận đối tượng hộ thoát nghèo để miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên.

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.

+ Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ; chuyển cho công chức chuyên môn.

+ Bước 3: Công chức chuyên môn xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo ký xác nhận, chuyển kết quả Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trao cho cá nhân.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ: Đơn xác nhận miễn giảm học phí.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào đơn.

– Lệ phí: Không có.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020;

+ Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt Đề án “Giảm nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020”;

 

 

About Hoa Phuoc Uy Ban

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *