Thông Tin
Trang Chủ / Thủ tục hành chính / Nhà ở, đất đai / Bộ TTHC theo QĐ số 4693 ngày 15/10/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng

Bộ TTHC theo QĐ số 4693 ngày 15/10/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng

III. LĨNH VỰC: ĐẤT ĐAI VÀ NHÀ Ở

1. Thủ tục Xác nhận nguồn gốc đất và thời điểm sử dụng đất khi công dân nộp hồ sơ tại UBND xã (phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất)

– Trình tự thực hiện:

          + Bước 1: Công chức tiếp nhận nhận hồ sơ của cá nhân, chuyển hồ sơ cho công chức Địa chính – xây dựng.

          + Bước 2: Công chức Địa chính – xây dựng xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký, trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, tình trạng tranh chấp sử dụng đất.

Nếu trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc xác nhận hiện trạng sử dụng đất, UBND xã phải thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

Trong trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho tổ chức công dân thuộc trường hợp trên.

+ Bước 3: Sau khi có kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

+ Bước 4: Nhận Thông báo nghĩa vụ tài chính từ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện và trả cho công dân.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã

– Thành phần hồ sơ

+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

+  Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao) như sau:

  • Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
  • Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980.

    • Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
  • Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; 
  • Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
  • Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
  • Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
  • Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
  • Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
  • Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

+ Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.

+  Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan.

+ Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2014.

+ Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.

–  Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất  nếu có (bản sao).

– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

– Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).     

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND xã: 05 ngày

+ Niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã trong 15 ngày

+ Tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và Chi cục thuế: 09 ngày

*Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 02 ngày.

*Đối với những trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho tổ chức, công dân thuộc trường hợp trên và nêu rõ thời gian giải quyết cụ thể cho từng trường hợp.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nghĩa vụ tài chính.

Lệ phí, phí:

+ Lệ phí: Không

+ Phí trích đo địa chính thửa đất (nếu có): Theo Quyết định của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính tại thời điểm.

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu 04a/ĐK)

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.

+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về Quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 04a/ĐK

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:……Quyển….

Ngày…… / …… / …….…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

 

Kính gửi:…………………………………………………………………

 

 

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

 

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

 1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………

 1.2. Địa chỉ thường trú (1): ……………………………………………………………..

 

2. Đề nghị: – Đăng ký QSDĐ                   Đăng ký quyền quản lý đất

                   – Cấp GCN đối với đất          Cấp GCN đối với tài sản trên đất

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

 

3. Thửa đất đăng ký (2)……………………………………………………………………

  3.1.Thửa đất số: …………….………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….………………;

  3.3. Địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………………………..;

  3.4. Diện tích: …….………….. m2;  sử dụng chung: …………………. m2;  sử dụng riêng: ………. m2;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ……………………………………….., từ thời điểm:………………;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):…………………………………………………………………………………..;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số……., của ………………….., nội dung quyền sử dụng……………………………………………………………………….;

 

4. Tài sản gắn liền với đất(Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

 

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

 a) Loại nhà ở, công trình(4): ……………………………………………………………………………………………………….. ;

b) Diện tích xây dựng: ……………. (m2);

 c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………………………….. ;

 d) Sở hữu chung: ………………………………. m2, sở hữu riêng: …………………………………………………  m2;

 đ) Kết cấu:………………………………………….; e) Số tầng: ……………………………………………………. ;

 g) Thời hạn sở hữu đến: ……………………………………………………………………………………………………………..

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

 

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

 

a) Loại cây chủ yếu: ……………………..;

b) Diện tích: ……………………. m2;

c) Nguồn gốc tạo lập:

– Tự trồng rừng:

– Nhà nước giao không thu tiền:

– Nhà nước giao có thu tiền:

– Nhận chuyển quyền:

   – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ………………

d) Sở hữu chung: .…… m2, Sở hữu riêng: .… m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………….

a) Loại cây chủ yếu:………………;

b) Diện tích: …………………. m2;

c) Sở hữu chung:.………… m2,

 Sở hữu riêng:……………… m2 ;

d) Thời hạn sở hữu đến: …………….

 

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

6.Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..……………………………

Đề nghị khác : …………………………..……………………………………………….

 

       

 

 

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……………, ngày …. tháng năm ……

Người viết đơn

                                  (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN 5

(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: …………………………………………………………………………………………………………………………………………. … 

2. Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………………………………………

3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký :………………………………….. ..

4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất :……………………………………………….

5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:.……….…………………………………..

6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:……………………………….

7. Nội dung khác :…………………………………………………………………

Ngày……. tháng…… năm ……

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày……. tháng…… năm ……

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này )

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

   ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm ……

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

     
 

Hướng dẫn:

(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).

(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng nămhoặc nguồn gốc khác.

(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…

 

2. Thủ tục Xác nhận nguồn gốc đất và thời điểm sử dụng đất khi công dân nộp hồ sơ tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất)

– Trình tự thực hiện:

          + Bước 1: Công chức tiếp nhận nhận hồ sơ của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

          + Bước 2: Công chức Địa chính – Xây dựng xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký, trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, tình trạng tranh chấp sử dụng đất

+ Bước 3: Nếu trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc xác nhận hiện trạng sử dụng đất, UBND xã phải thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có)

Trong trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND xã có trách nhiệm gửi văn bản để Chi nhánh thông báo cho tổ chức công dân thuộc trường hợp trên.

+ Bước 4: Sau khi có kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

– Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ

+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK

+ Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất và thời gian sử dụng đất (nếu có).

– Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)     

– Thời hạn giải quyết:

+ Tại UBND phường, xã: 03 ngày.

+ Niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã trong 15 ngày.

* Đối với những trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND phường, xã có trách nhiệm gửi văn bản cho Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để Chi nhánh thông báo tổ chức công dân thuộc trường hợp trên và nêu rõ thời gian giải quyết cụ thể cho từng trường hợp.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

+ Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về Quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu số 04a/ĐK

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:……Quyển….

Ngày…… / …… / …….…

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

 

 

Kính gửi:…………………………………………………………………

 

 

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

 

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

 1.1. Tên (viết chữ in hoa):……………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ thường trú (1): …………………………………………………….…………..

 

2. Đề nghị: – Đăng ký QSDĐ                   Đăng ký quyền quản lý đất

                   – Cấp GCN đối với đất          Cấp GCN đối với tài sản trên đất

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

 

3. Thửa đất đăng ký (2)………………………………………………………………….

  3.1.Thửa đất số: …………….………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….……………;

  3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………………..;

  3.4. Diện tích: …….………….. m2;  sử dụng chung: …………………. m2;  sử dụng riêng: …….. m2;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ……………………………………….., từ thời điểm:………………;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ……………………………………………………………….;

3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):…………………………………………………………………………………..;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số……., của ………………….., nội dung quyền sử dụng……………………………………………………………………..;

 

4. Tài sản gắn liền với đất(Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

 

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

 a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………………………………………… ;

b) Diện tích xây dựng: ……………. (m2);

 c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): …………………………………….. ;

 d) Sở hữu chung: ………………………………. m2, sở hữu riêng: …………………………………………..  m2;

 đ) Kết cấu:………………………………………….; e) Số tầng: ……………………………………… ;

 g) Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………………………………………………………………….

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

 

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

 

a) Loại cây chủ yếu: ……………………..;

b) Diện tích: ……………………. m2;

c) Nguồn gốc tạo lập:

– Tự trồng rừng:

– Nhà nước giao không thu tiền:

– Nhà nước giao có thu tiền:

– Nhận chuyển quyền:

   – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ………………

d) Sở hữu chung: .…… m2, Sở hữu riêng: .… m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………….

a) Loại cây chủ yếu:…………;

b) Diện tích: …………….. m2;

c) Sở hữu chung:.……… m2,

 Sở hữu riêng:……………… m2 ;

d) Thời hạn sở hữu đến: …………….

 

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

6.Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..……………………………

Đề nghị khác : …………………………..……………………………………………….

 

       

 

 

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……………, ngày …. tháng năm ……

Người viết đơn

                                  (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN 5

(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: …………………………………………………………………………………………………………………………………………. … 

2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………………………………………………

3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký :………………………………….. …..

4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất :……………………………………………

5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:.……….……………………………..

6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:…………………………….

7. Nội dung khác :…………………………………………………………………

Ngày……. tháng…… năm ……

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

Ngày……. tháng…… năm ……

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này )

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

   ……………………………………………………………………………………………………………………………………

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

Ngày……. tháng…… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày……. tháng…… năm ……

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

     
 

Hướng dẫn:

(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).

(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng nămhoặc nguồn gốc khác.

(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ,

 

 

3. Thủ tục Xác nhận tình trạng nhà, đất

– Trình tự thực hiện:

          + Bước 1: Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận  nhận hồ sơ của cá nhân.

          + Bước 2: Công chức Địa chính – xây dựng xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

          + Bước 3: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cho cá nhân.

– Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp tại trụ sở UBND cấp xã

– Thành phần hồ sơ

          + Đơn đề nghị xác nhận tình trạng nhà, đất;

          + Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất hoặc các giấy tờ chứng minh tương đương trong trường hợp không có Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất.

Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)      

– Thời hạn giải quyết: 01 ngày

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền vơi quyền sử dụng đất

 – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận

– Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013

+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10/3/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

 

 

4. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai

– Trình tự thực hiện: 

Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất; Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải; Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành. Sau đó, kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản

Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.

Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.

Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.

– Cách thức thực hiện: Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tạiUBND cấp xã.

– Thành phần hồ sơ: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định

+ Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 15 ngày.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);

+ Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.

– Lệ phí: Không quy định.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

+ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ TN&MT về việc  công bố TTHC mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

 

5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận biển số nhà

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận biển số nhà của tổ chức, cá nhân;

+ Bước 2:   Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đơn cho công chức Địa chính-xây dựng;

+ Bước 3:  Công chức Địa chính-xây dựng lập hồ sơ xin cấp biển số nhà cho tổ chức, công dân, kiểm tra và trình lãnh đạo UBND phường ký Giấy chứng nhận;

+ Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả cho công dân, tổ chức.

 – Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

 – Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận biển số nhà  

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 – Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ)

 – Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức

 – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

 – Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận biển số nhà.

 – Phí: Không có

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận biển số nhà (theo mẫu)

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

 – Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh và gắn biển số nhà.

+ Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 27/9/2006 của UBND TP Đà Nẵng về việc Ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên  địa bàn TP Đà Nẵng.

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BIỂN SỐ NHÀ

 

Kính gửi:  UBND phường/xã …………………………………………

                                     

 

Tôi tên là: ………………………………………………………………………………………

Sinh năm : ……………………………………………………………………………………..

CMND số……………………., cấp tại: ……………………………………..

Thường trú tại: ………………………………………………………………………….       

…………………………………………………………………………………

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………..

Tôi hiện có ngôi nhà tại Lô đất/Thửa đất số:……………………, thuộc Tờ bản đồ số …………. tại Tổ/Thôn …………………..,Phường/Xã ……………………………

Quận/huyện ……………………………………….., thành phố Đà Nẵng.

Vậy, tôi làm đơn này đề nghị UBND phường/xã……………….. ………. cấp cho tôi Giấy chứng nhận biển số nhà theo quy định tại địa chỉ trên.

 

                                                 …………………..  ,ngày…… tháng…… năm 20…

                                                                                  Người làm đơn

     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận biển số nhà

– Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận biển số nhà của tổ chức, cá nhân;

+ Bước 2:   Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đơn cho công chức Địa chính-xây dựng;

+ Bước 3:  Công chức Địa chính-xây dựng lập hồ sơ xin cấp biển số nhà cho tổ chức, công dân, kiểm tra và trình lãnh đạo UBND phường ký Giấy chứng nhận;

+ Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả cho công dân, tổ chức.

 – Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

 – Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận biển số nhà (theo mẫu)

 – Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 – Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc

 – Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức

 – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

 – Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận biển số nhà.

 – Lệ phí: Không có

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận biển số nhà

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có

 – Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh và gắn biển số nhà.

+ Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 27/9/2006 của UBND TP Đà Nẵng về việc Ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên  địa bàn TP Đà Nẵng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN BIỂN SỐ NHÀ

 

Kính gửi:  UBND phường/xã …………………………………………………………

 

Tôi tên là: ……………………………………………………………………………. …..

Sinh năm:     ………………………………………………………………

CMND số……………………., cấp tại: …………………………………..

Hiện trú tại: ………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………….

Nay tôi làm đơn này đề nghị UBND phường/xã……………………cấp lại cho tôi Giấy chứng nhận biển số nhà tại Lô đất/Thửa đất số:……………………, thuộc Tờ bản đồ số …………. tại Tổ/Thôn ………………….., Phường/Xã …………………………………………..

     ………………………………………, Quận/huyện ………………………………………,         thành phố Đà Nẵng.

Lý do đề nghị cấp lại: …………………………………………………………………..

Nội dung cấp lại: ………………………………………………………………….. …….

…………………………………………………………………………………………… …….

 

Vậy, tôi đề nghị UBND phường/ xã ………………… cấp lại Giấy chứng nhận biển số nhà cho tôi theo nội dung trên./.

                                                           ……………  ,ngày…… tháng…… năm 20…

                                                                                    Người làm đơn

     

 

 

About Hoa Phuoc Uy Ban

One comment

  1. Tôi có mảnh đất tại lô E7-5 Khu dân cư Nam Cẩm Lệ đã được UBND huyện Hòa Vang cấp phép XD nhà ở số 172?GPXD cấp ngày 10/3/2017. Tôi cần liên hệ để định vị cắm mốc kịp thời xây dựng nhà ở. Vậy, xin vui lòng cho tôi biết liên hệ với ai, qua số điện htoaij nào để hẹn giúp tôi việc cắm mốc định vị. Xin cảm ơn! (Do ở xa và khôngnên biết ai phụ trách công việc này nên cần liên hệ qua trang Web của địa phương).

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *